Hoà tan 10,8g bột Al vào HNO3 dư thu được 4,76 lit hỗn hợp 2 khí N2O, NO có tỉ khối so với H2 bằng a. Tính a?
Mọi người ơi ai giúp mình với :3
Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm N2O và NO (đktc). Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 18,5.
a. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp ?
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}+n_{NO}=0,04\\44n_{N_2O}+30n_{NO}=18,5.2.0,04=1,48\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2O}=\dfrac{0,02.44}{1,48}.100\%=59,46\%\\\%m_{NO}=\dfrac{0,02.30}{1,48}.100\%=40,54\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 2,24.
C. 8,96.
D. 11,20.
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Đáp án B
n A l = 0 , 17 g ọ i n N O = a n N 2 O = b c ó M ¯ = 30 a + 44 b a + b = 16 , 75 . 2 < = > a = 3 b ( 1 ) q u á t r ì n h n h ư ờ n g e :
A l o → A l + 3 + 3 e
Quá trình nhận e:
Từ (1) và (2)
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Số mol axit HNO3 thể hiện tính oxi hóa là.
A. 1,605
B. 0,225
C. 0.33
D. 1,71
Đáp án : B
Ta có : nY = 0,06 mol ; MY = 36g
=> nN2O = nN2 = 0,03 mol
,nAl = 0,46 mol
Bảo toàn e : 3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,105 mol
=> nHNO3 bị oxi hóa = 2nN2O + 2nN2 + nNH4 = 0,225 mol
Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam bột sắt vào lượng dư axit HNO3 thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và N2, không có sản phẩm khử khác. Tỉ khối của A so với H2 là 18,45. Viết ptpư, tính V
Gọi số mol N2O, N2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{44a+28b}{a+b}=18,45.2=36,9\left(g/mol\right)\)
=> 7,1a = 8,9b (1)
PTHH: 8Fe + 30HNO3 --> 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
\(\dfrac{8}{3}a\)<-------------------------------a
10Fe + 36HNO3 --> 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
\(\dfrac{10}{3}b\)<------------------------------b
=> \(\dfrac{8}{3}a+\dfrac{10}{3}b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{89}{2370}\left(mol\right)\\b=\dfrac{71}{2370}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(V=\left(\dfrac{89}{2370}+\dfrac{71}{2370}\right).22,4=\dfrac{1792}{1185}\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 35,1 gam Al bằng dung dịch H N O 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 8,4 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N 2 O , N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18,8. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 282,9
B. 276,9
C. 308,38
D. 97,98
Cho 0,9 mol Al tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25 (sản phẩm khử của N+5 chỉ có NO và N2O). Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 6,72.
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch H N O 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N 2 O và N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34
B. 34,08
C. 106,38
D. 97,98